Tìm kiếm
Tiếp nhận ý kiến
Hỏi:
Trang TTĐT có thể cung cấp cho tôi kế hoạch CCHC năm 2017 được không ?
Người gửi: Thanh Long - Nam Đông (Ngày gửi: 13/02/2017)
Đáp:

KẾ HOẠCH

 Kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2017

 

 
 

 

 

Thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 09/12/2016 của UBND huyện về công tác CCHC năm 2017, UBND huyện ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2017 tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện và UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiểm tra để đánh giá tình hình công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị; Qua đó đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế; đồng thời rút ra những kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện; Đề ra phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp nhằm thực hiện CCHC tốt hơn.

2. Tạo chuyển biến mạnh mẽ về kỷ cương, kỷ luật và trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC); Đặc biệt là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC.

3. Công tác kiểm tra phải được thực hiện nghiêm túc, bảo đảm đúng trọng tâm, tuân thủ đúng quy định; Qua kiểm tra kịp thời kiến nghị, đề xuất và có giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng và hiệu quả về CCHC; Không gây trở ngại đến hoạt động của các cơ quan, đơn vị.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính

- Việc tham mưu cho cấp ủy đảng cùng cấp ban hành các văn bản để chỉ đạo công tác CCHC của cơ quan, đơn vị.

- Xây dựng và ban hành kế hoạch CCHC.

- Thực hiện thống kê, báo cáo CCHC theo định kỳ.

- Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của của công dân và tổ chức đối với đội ngũ CBCCVC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Thực hiện công tác tuyên truyền CCHC và công tác kiểm tra CCHC (Việc ban hành kế hoạch và kết quả thực hiện kế hoạch).

- Tiếp nhận và giải quyết các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân qua đường dây nóng về giải quyết TTHC.

2. Về cải cách thể chế

- Công tác xây dựng và ban hành Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL); Thực hiện công bố, công khai các văn bản QPPL tại cơ quan, đơn vị.

- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; Thực thi pháp luật tại cơ quan, đơn vị.

3. Về cải cách thủ tục hành chính

- Thực hiện công tác rà soát, đánh giá cập nhật TTHC; Đơn giản hóa TTHC theo quy định.

- Xây dựng và cập nhật các văn bản triển khai thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan, đơn vị.

- Việc ban hành các văn bản để củng cố và kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Việc niêm yết các TTHC và quy trình, thời gian giải quyết; địa chỉ tiếp nhận ý kiến phản ánh của tổ chức và công dân theo quy định. Việc thực hiện chế độ phụ cấp một cửa cho cán bộ làm việc trực tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tình hình trụ sở và cơ sở vật chất tại bộ phận một cửa.

- Thực hiện cơ chế một cửa; Thực hiện theo dõi, cập nhật, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tại cơ quan, đơn vị; việc lập sổ theo dõi, phiếu hẹn, phiếu luân chuyển giải quyết hồ sơ theo quy định.

- Kết quả giải quyết TTHC; Kết quả khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức và công dân liên quan khi đến giao dịch tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Những tồn tại, hạn chế trong việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa. Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành có liên quan trong giải quyết công việc theo cơ chế một cửa.

- Việc tiếp nhận, xử lý những phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân đối với những quy định về cơ chế, chính sách, TTHC do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.

4. Về cải cách tổ chức bộ máy

- Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.

- Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy chế tại cơ quan, đơn vị (Quy chế làm việc, Quy tắc ứng xử, Quy chế dân chủ …).

- Việc sắp xếp, củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị; Việc quản lý sử dụng biên chế gắn với cơ cấu công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.

- Việc phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

5. Về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

- Số lượng, chất lượng của đội ngũ CBCCVC; Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; Công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thực hiện chế độ chính sách đối với CBCCVC và quản lý hồ sơ CBCCVC hàng năm.

- Việc thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/01/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 150/2013/ NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 158/2007/NĐ-CP.

- Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân đối với CBCCVC.

- Việc thực hiện Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh về đẩy mạnh kỷ luật kỷ cương trên địa bàn tỉnh (thay thế chỉ thị số 51/2012/CT-UBND của UBND tỉnh) và Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 30/11/2016 của UBND huyện về thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp.

6. Về  cải cách tài chính công

- Đánh giá tình hình và kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện và UBND các xã, thị trấn; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

- Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy chế quản lý tài chính, tài sản, chi tiêu nội bộ.

7. Về hiện đại hóa nền hành chính

- Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước; tiếp nhận, theo dõi và giải quyết hồ sơ TTHC. Quản lý, điều hành, trao đổi tác nghiệp, sử dụng văn bản điện tử thay thế văn bản giấy qua mạng nội bộ.

- Thực hiện việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động quản lý hành chính tại cơ quan, đơn vị.

III. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA

1. Đối tượng kiểm tra: Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện, UBND các xã, thị trấn.

2. Thời gian kiểm tra: Quý III/2017.

3. Hình thức kiểm tra:

a) Kiểm tra định kỳ theo kế hoạch: UBND huyện thành lập Đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra định kỳ theo kế hoạch tại các cơ quan, đơn vị.

Đoàn kiểm tra sẽ thông báo cụ thể thời gian, địa điểm và thành phần đến 30% các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

b) Kiểm tra đột xuất: Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra đột xuất đối với các cơ quan, đơn vị (không thông báo trước thời gian kiểm tra).

IV.  TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phòng Nội vụ:

- Tham mưu UBND huyện thành lập Đoàn kiểm tra về công tác CCHC năm 2017 tại các cơ quan, đơn vị.

- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp kết quả kiểm tra báo cáo UBND huyện.

2. Phòng Tài chính - Kế hoạch:

Tham mưu UBND huyện cân đối, bố trí kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra CCHC.

3. Các cơ quan, đơn vị:

- Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra nội bộ tại các cơ quan, đơn vị.

- Bố trí lãnh đạo, CBCCVC có liên quan; Chuẩn bị nội dung báo cáo và các văn bản, tài liệu liên quan để làm việc với Đoàn kiểm tra.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2017, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.945.332
Truy cập hiện tại 235