1. Tên dự án đầu tư: NHÀ MÁY SẢN XUẤT VIÊN NÉN NĂNG LƯỢNG.
2. Mục tiêu dự án: Sản xuất viên nén năng lượng phục vụ xuất khẩu và thị trường trong nước.
3. Quy mô dự án:
- Công suất thiết kế: công suất 5 tấn/giờ, tương ứng với công suất 30.000 tấn/năm. Trong đó:
+ Nguyên liệu từ cành nhánh, mùn cưa, dăm bào: 30%
+ Nguyên liệu dăm mảnh được băm ra từ nguyên liệu gỗ rừng trồng: 70%.
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Sản phẩm sinh khối dưới dạng sợi gỗ qua công nghệ ép tạo thành viên nhiên liệu với nhiệt lượng cao trên 4.200kcal.
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
+ Xưởng sản xuất nguyên liệu đầu vào: 3.000 m2.
+ Kho nguyên liệu mùn cưa, dăm bào, bìa cùi: 1.000 m2.
+ Xưởng sản xuất viên nén năng lượng: 5.000 m2.
+ Nhà kho thành phẩm viên nén: 6.000 m2.
+ Xưởng cơ khí: 450 m2.
+ Trạm cân xe: 150 m2.
+ Nhà văn phòng điều hành: 500 m2
+ Nhà bảo vệ và Nhà vận hành cân: 80 m2.
+ Nhà để xe nhân viên: 300 m2.
+ Garage ô tô, xe máy: 200 m2.
+ Nhà ăn công nhân: 500 m2.
+ Nhà nghỉ ca công nhân: 300 m2.
+ Trạm biến áp: 50 m2.
+ Bể nước, bể phòng cháy chữa cháy: 200 m2.
+ Diện tích xây dựng: khoảng 4.961 m2.
+ Mật độ xây dựng công trình: 73,74%
4. Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Phú Hòa, xã Hương Phú, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Diện tích đất sử dụng của dự án: Khoảng 26.930 m2 (Diện tích thực tế theo hợp đồng thuê đất).
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng chẵn). Trong đó:
6.1. Vốn góp để thực hiện dự án là: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng chẵn) chiếm 50% tổng mức đầu tư dự án.
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*)
|
Tiến độ góp vốn
|
Tỷ đồng
|
1
|
Công ty TNHH Viên nén Renen
|
10 tỷ đồng
|
100%
|
Tiền mặt
|
Đã góp 4,045 tỷ đồng
|
6.2. Vốn vay tín dụng: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).
7. Thời hạn hoạt động của dự án: 30 năm kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Điều tra khảo sát, lập và thẩm định dự án: Qúy II, III, IV/2018;
- San lấp mặt bằng và xây dựng nhà xưởng: Qúy I, II/2019;
- Lắp đặt thiết bị và đưa vào sử dụng: Qúy III/2019.