Tìm kiếm
 
 
 
 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

 

UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa
False 30049Ngày cập nhật 19/08/2019

Ngày 16 tháng 8 năm 2019, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định số 1979/QĐ-UBND về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Theo Quyết định này, có 02 TTHC mới ban hành và 01 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cụ thể như sau:

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định TTHC

1

Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện)

05 ngày làm việc

Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn

- Tại thành phố Huế, TX Hương Trà, TX Hương Thủy:

+ Từ 01 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy;

Tại các khu vực khác:

+ Từ 01 đến 05: mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2

Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

04 ngày làm việc

Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn

- Tại thành phố Huế, TX Hương Trà, TX Hương Thủy:

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

Tại các khu vực khác:

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.

- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

 
 
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
 

TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan

thực hiện

1

BVH-TTH-278900

Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện

Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

Văn hóa

UBND cấp huyện

 
     (Chi tiết có văn bản kèm theo)./.
Tập tin đính kèm:
Nhật Linh
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.945.332
Truy cập hiện tại 1.549