Tìm kiếm
 
 
 
 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

 

Huyện Nam Đông triển khai mô hình chuyển đổi số huyện và xã theo Kế hoạch 308/KH-UBND của UBND tỉnh
False 6588Ngày cập nhật 22/09/2023

Thực hiện Kế hoạch số 308/KH-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai mô hình tỉnh chuyển đổi số điển hình năm 2023, UBND huyện đã triển khai mô hình chuyển đổi số huyện và xã đến các cơ quan, đơn vị, địa phương.

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Xây dựng mô hình tỉnh chuyển đổi số điển hình góp phần triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” và Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

2. Yêu cầu

Mô hình tỉnh chuyển đổi số điển hình cần đáp ứng các nhu cầu thực tiễn của địa phương, giúp giải quyết những vấn đề cấp thiết của địa phương và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dựa trên công nghệ số.

Mô hình tỉnh chuyển đổi số điển hình được thực hiện kết hợp với việc bám sát Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực thúc đẩy phát triển các nền tảng công nghệ số, nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; Tận dụng, huy động tối đa nguồn lực xã hội hóa phục vụ chuyển đổi số của địa phương.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Hoàn chỉnh mô hình tỉnh chuyển đổi số điển hình trên cả ba trụ cột là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số ở tất cả các huyện, thị xã, thành phố Huế, các phường, xã, thị trấn trên địa bàn làm động lực phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12 tháng 11 năm 2021.

2. Mục tiêu cụ thể

Mô hình chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã

a) Chính quyền số

- 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử; 100% các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).

- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Quy trình xử lý dịch vụ công trực tuyến đều thực hiện theo quy trình điện tử. Kết quả xử lý được ký số và làm cơ sở hình thành hồ sơ điện tử cho người dân, doanh nghiệp.

- 100% UBND cấp huyện, cấp xã giao tiếp với người dân thông qua trang thông tin điện tử, mạng xã hội, nhóm zalo để cung cấp thông tin, tình hình kinh tế xã hội, chỉ đạo của chính quyền, phản ánh, kiến nghị của người dân.

- 100% cuộc họp được khởi tạo lịch, tài liệu và các nghiệp vụ liên quan trên hệ thống họp thông minh.

- 100% cán bộ lãnh đạo được đảm bảo chữ ký số qua SIM di động.

- 100% cơ quan cấp huyện, cấp xã có phát sinh họp trực tuyến trên hệ thống của tỉnh.

- 100% báo cáo chuyển đổi thành mô hình báo cáo số.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn huyện, xã có cài Hue-S; Được tiếp cận kỹ năng sử dụng điện thoại di động và ứng dụng Hue-S trên các hoạt động khác nhau như trực tiếp, trực tuyến.

- Mỗi đơn vị cấp huyện xây dựng ít nhất 50% đơn vị hành chính cấp xã chuyển đổi số.

- Trang bị thiết bị phát thanh thông minh trên địa bàn huyện, xã.

- Sử dụng, khai thác các nền tảng số, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và Trung ương triển khai đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.

- Trên 20% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

- Triển khai số hóa tài liệu, quy trình nghiệp vụ phục vụ cho công tác chuyển đổi số tại UBND cấp huyện, xã. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hỗ trợ các hoạt động chỉ đạo, điều hành, quản lý và nghiệp vụ như: quản lý tài sản, tài chính - kế toán, nhân lực, nhân sự, báo cáo, tổng hợp...

- Ứng dụng hệ thống phản ánh hiện trường hỗ trợ chính quyền giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân trên địa bàn huyện, xã.

- Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ và người dân.

b) Kinh tế số

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

- 100% các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ có lợi thế của huyện, xã sản phẩm OCOP được quảng bá qua môi trường mạng (Hue-S, trang thông tin điện tử, mạng xã hội,…); hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp kết nối, đưa hàng hóa, dịch vụ lên môi trường mạng.

- Hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt trên Hue-S và các kênh khác để giao dịch trực tuyến.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân có ứng dụng Hue-S và các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.

c) Xã hội số

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân trên địa bàn huyện, xã về chuyển đổi số;

- Hỗ trợ hướng dẫn người dân ứng dụng về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số (Hue-S và các dịch vụ số khác) trên môi trường mạng.

- Tỷ lệ người sử dụng Internet đạt 90%; Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập Internet băng rộng cáp quang đạt 85%; Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 90%; Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập Internet (bao gồm băng rộng cố định và băng rộng di động) đạt 90%.

- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%.

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản định danh điện tử trên 30%.

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%.

- Mỗi cơ sở đào tạo đều triển khai hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số.

- Tỷ lệ dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử trên 80%.

- 100% người dân đảm bảo điều kiện được phổ cập điện thoại thông minh.

III. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI

1. Đối với mô hình cấp huyện

- Các đơn vị cấp huyện phối hợp triển khai và sử dụng có hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ số do các cơ quan cấp trên cung cấp.

- Chỉ phát triển, triển khai các ứng dụng chuyển đổi số cốt lõi nếu được xác định là đơn vị hành chính đặc thù, có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, được cấp có thẩm quyền phê duyệt định hướng phát triển thành đô thị thông minh.

- Bảo đảm việc triển khai các hệ thống thông tin đồng bộ, thống nhất với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan; tận dụng tối đa các nền tảng công nghệ, và hạ tầng ICT đã có; không đầu tư trùng lặp với các nội dung do các sở, ngành hoặc các cơ quan Trung ương đã triển khai.

- Bảo đảm việc triển khai chuyển đổi số phải gắn liền với hiện trạng, nhu cầu và các bài toán cấp thiết phải giải quyết trên địa bàn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội từ cấp huyện đến cấp xã, có khả năng định lượng, đo lường, đánh giá các kết quả chuyển đổi số; phù hợp với chương trình chuyển đổi số chung của Tỉnh.

2. Đối với mô hình cấp

- Các cơ quan hành chính cấp xã phối hợp triển khai và sử dụng có hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ số do các cơ quan cấp trên cung cấp.

- Tăng cường phổ biến, phổ cập các công cụ hỗ trợ người dân làm quen, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ số hỗ trợ đa phương tiện (âm thanh, video, hình ảnh…).

- Xây dựng, triển khai mô hình Nhà văn hoá thông minh thôn, bản với cơ sở vật chất, thiết bị CNTT hiện đại để phục vụ sinh hoạt, học tập, giải trí tại trung tâm học tập cộng đồng cho người dân, đặc biệt đối với trên địa bàn xã miền núi.

- Thúc đẩy người dân làm quen, sử dụng các thiết bị di động để tiếp cận, làm quen và tích cực sử dụng các sản phẩm số, dịch vụ số, giúp hình thành văn hóa số.

- Có biện pháp hỗ trợ người dùng sử dụng và duy trì, cải tiến chất lượng các sản phẩm, dịch vụ số cho người dùng tại cấp xã, đặc biệt vùng sâu, vùng xa, hải đảo.

- Triển khai thí điểm chuyển đổi số tại cấp xã để tổng kết, rút kinh nghiệm hoặc đánh giá các tác động, ảnh hưởng và khả thi trước khi triển khai nhân rộng.

V. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

- Tháng 9/2023: Ban hành Kế hoạch triển khai mô hình tỉnh chuyển đổi số điển hình.

- Tháng 12/2023: công bố mô hình tỉnh chuyển đổi số điển hình; Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu tại Kế hoạch triển khai mô hình tỉnh chuyển đổi số điển hình.

- Từ 12/2023- 2025: Triển khai mô hình các cấp.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Nguồn vốn hỗ trợ của tỉnh.

- Nguồn vốn hỗ trợ của huyện;

- Nguồn vốn do xã huy động;

- Nguồn huy động từ các doanh nghiệp, xã hội hóa.

 

 

Lê Thị Cẩm Hòa - Phòng Nội vụ
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.945.332
Truy cập hiện tại 3.910