Tìm kiếm
 
 
 
 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

 

Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Nam Đông năm 2023
False 6831Ngày cập nhật 31/01/2023

Ngày 19/01/2023, UBND huyện Nam Đông đã ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Nam Đông năm 2023.

KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023

1. Căn cứ lập Kế hoạch

- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến 2025, định hướng đến 2030;

- Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Triển khai chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;

- Chương trình hành động số 120/CTr-UBND ngày 23/3/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

- Kế hoạch số 489/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023.

2. Mục tiêu

2.1. Mục tiêu chung

- Đẩy mạnh phát triển chính quyền số, kinh tế số, xây dựng xã hội số để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý, điều hành của chính quyền, hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; kết nối, cung cấp dịch vụ, giải quyết mối quan hệ và thay đổi phương thức sống, làm việc của người dân; góp phần đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của các cấp ủy đảng, chính quyền, thay đổi lề lối làm việc của cán bộ, công chức.

- Tiến hành triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong cơ quan Nhà nước, dần hoàn thiện các chỉ số chuyển đổi số cấp huyện trên cơ sở các nội dung của Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- 100% các giải pháp nâng cao nhận thức số theo kế hoạch được triển khai.

- 100% các văn bản đảm bảo thể chế số được ban hành.

- 100% mạng, máy tính trong cơ quan nhà nước được triển khai tuân thủ theo quy định của tỉnh.

- Tối thiểu 1 tháng có 1 bản tin truyền thông về chuyển đổi số.

- 80% người dân trên địa bàn huyện từ 15 tuổi trở lên có sử dụng điện thoại thông minh.

- 60% hộ gia đình trên địa bàn có kết nối internet băng thông rộng.

- 90% hộ gia đình trên địa bàn có sử dụng điện thoại thông minh.

- 100% công chức, viên chức sử dụng hạ tầng điện toán đám mây của tỉnh.

- 100% thôn, tổ, xóm có thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng và được tập huấn nghiệp vụ.

- 100% công chức, viên chức được tham gia các chương trình tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng số.

- 50% người dân trên địa bàn được hỗ trợ hướng dẫn tiếp cận nền tảng đào tạo trực tuyến Quốc gia nâng cao nhận thức và kỹ năng số.

- 100% máy tính trong cơ quan được cài đặt giải pháp phòng, chống virus tập trung của tỉnh.

- 90% các hệ thống thông tin được đánh giá cấp độ an toàn thông tin và triển khai theo giải pháp dùng chung của tỉnh.

- 100% cơ quan, đơn vị vận hành các nền tảng số phục vụ xây dựng chính quyền số theo định hướng của tỉnh.

- 100% dịch vụ công mức độ 4 (toàn trình) được công bố.

- 100% thủ tục hành chính có biểu mẫu điện tử.

- 100% xử lý thủ tục trực tuyến được thực hiện trên môi trường mạng.

- Tối thiểu có 12 cuộc họp trực tuyến trong năm được triển khai.

- 90% người dân trên địa bàn có cài đặt Hue-S.

- 100% người dân trên địa bàn được hỗ trợ tạo lập tài khoản định danh điện tử.

- 90% người dân trên địa bàn được kích hoạt tài khoản thanh toán số (Tối thiểu là ví điện tử trên Hue-S).

- 30% doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh trên địa bàn có triển khai hình thức chấp nhận thanh toán trực tuyến bằng QR (Tối thiểu là hình thức thành toán bằng QR Hue-S).

- 30% doanh nghiệp, các cơ sở kinh doanh trên địa bàn có cung cấp dịch vụ, hàng hóa lên sàn thương mại điện tử (Tối thiểu là các sàn Chợ số, Voso, Postmart).

- 80% người dân trên địa bàn có sử dụng hình thức thanh toán điện tử hoặc mua hàng trực tuyến.

3. Nhiệm vụ

(Nhiệm vụ trọng tâm Chuyển đổi số năm 2023 tại Phụ lục kèm theo tại file đính kèm)

4. Các giải pháp thực hiện

4.1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp.

- Thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh cấp huyện, xã, Cổng thông tin điện tử, các trang mạng xã hội về các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong việc ứng dụng và phát triển CNTT, chuyển đổi số.

- Thông qua Tổ công nghệ số cộng đồng triển khai, phổ biến các hoạt động, truyền thông về chuyển đổi số, nâng cao nhận thức, kỹ năng số đối với nhân dân trên địa bàn huyện.

- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa; rà soát, nâng cấp, bổ sung trang thiết bị CNTT đảm bảo điều kiện thực tế trong thực hiện tiếp nhận và trả kết quả dịch vụ công trực tuyến; trang bị kiến thức về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số cho công chức, viên chức bộ phận một cửa đảm bảo giải quyết, hỗ trợ tương tác với người dân và doanh nghiệp.

4.2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp.

Triển khai các hoạt động như: Phối hợp doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;…

4.3. Thu hút nguồn lực công nghệ thông tin.

- Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao khả năng ứng dụng CNTT, chuyển đổi số để sử dụng tốt các ứng dụng, hệ thống thông tin đã triển khai, đáp ứng tốt các yêu cầu ngày càng cao của công việc.

- Thông tin tuyên truyền nâng cao ý thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong giải quyết công việc, sử dụng văn bản điện tử và kỹ năng an toàn thông tin.

- Tham dự đầy đủ các lớp đào tạo, tập huấn chuyên ngành về CNTT, ATTT, chuyển đổi số do UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan chuyên môn cấp trên tổ chức.

5. Kinh phí thực hiện

- Ngân sách Nhà nước.

- Nguồn xã hội hóa.

- Các nguồn hợp pháp khác.

 

Tập tin đính kèm:
Lê Thị Cẩm Hòa - Phòng Nội vụ
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.945.332
Truy cập hiện tại 709