Tìm kiếm
 
 
 
 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

 

Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
False 26832Ngày cập nhật 13/12/2019

Ngày 12 tháng 12 năm 2019, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 76/2019/QĐ-UBND về Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ sở ngoài công lập được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa, bao gồm:

- Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ, bao gồm cơ sở dân lập và cơ sở tư nhân (hoặc tư thục đối với giáo dục - đào tạo, dạy nghề), hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa;

- Các cơ sở ngoài công lập đã được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập.

b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(Sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).

d) Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa: Các chính sách ưu đãi được thực hiện theo Quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ.

II. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa

Cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đảm bảo phù hợp quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt; phải thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn trong lĩnh vực xã hội hóa ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục –  đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục –  đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường  ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.

II. Địa bàn ưu đãi xã hội hóa

1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: huyện Nam Đông, huyện A Lưới, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.

2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc (trừ Khu Kinh tế Chân Mây – Lăng Cô), Phú Vang, thị xã Hương Trà; các khu công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ.

(Theo quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).

3. Địa bàn Thành phố Huế, Thị xã Hương Thủy.

IV. Lĩnh vực đặc biệt ưu đãi xã hội hóa

Lĩnh vực đặc biệt ưu đãi xã hội hóa là các lĩnh vực được khuyến khích đầu tư với mức ưu đãi cao hơn so với các lĩnh vực ưu đãi xã hội hóa khác. Bao gồm các lĩnh vực:

1. Các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo gồm: trường mầm non,  trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học.

2. Các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp gồm: trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm dạy nghề hoạt động theo Luật giáo dục nghề nghiệp.

3. Các dự án thuộc lĩnh vực y tế gồm:

a) Bệnh viện chuyên khoa;

b) Các cơ sở bảo trợ xã hội do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý;

c) Các cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm phát hiện HIV; Xét nghiệm thực hiện kỹ thuật sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;

d) Cơ sở chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ em; trung tâm công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy.

4. Các dự án thuộc lĩnh vực văn hóa, gồm: bảo tàng ngoài công lập; cơ sở điện ảnh; nghệ thuật biểu diễn; văn hóa cơ sở; mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; thư viện.

5. Các dự án thuộc lĩnh vực thể thao, gồm: Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao năng khiếu và thành tích cao; sân thể thao; nhà tập luyện thể thao; bể bơi; cơ sở lưu trú, ký túc xá của vận động viên thể thao.

6. Các dự án thuộc lĩnh vực môi trường, gồm: Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải; cơ sở xử lý rác thải; cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán; cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị; cơ sở sản xuất năng lượng tái tạo từ sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt, năng lượng sinh học, sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường; cơ sở hỏa táng; điện táng; cơ sở cung cấp nước sạch.

7. Các dự án thuộc lĩnh vực giám định tư pháp khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế./.

Tập tin đính kèm:
TCKH
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.945.332
Truy cập hiện tại 6.337