Tìm kiếm
 
 
 
 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

 

Thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2021
False 32878Ngày cập nhật 08/05/2021

Ngày 05/5/2021, UBND huyện ban hành Thông báo số 49/TB-UBND về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2021, cụ thể như sau:

I. CHỈ TIÊU, NHU CẦU TUYỂN DỤNG

1. Phạm vi tuyển dụng

Tuyển dụng giáo viên, nhân viên vào công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc UBND huyện.

2. Số lượng viên chức cần tuyển dụng

Số lượng tuyển dụng 48 người, trong đó:

- Giáo viên mầm non hạng III (mã số: V.07.02.26): 13 người;

- Giáo viên tiểu học hạng III (mã số: V.07.03.29): 18 người;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số: V.07.04.32): 11 người;

- Nhân viên trường học: 06 người, gồm:

+ Thư viện viên hạng IV (mã số: V.10.02.07): 01 người;

+ Y sĩ hạng IV (mã số: V.08.03.07): 01 người;

+ Nhân viên thiết bị, thí nghiệm (mã số: V.07.07.20): 01 người;

+ Kế toán viên trung cấp (mã số: 06.032): 03 người.

3. Yêu cầu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm cụ thể: (Có danh sách chi tiết kèm theo).

II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn được đăng ký dự tuyển

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;

d) Có lý lịch rõ ràng;

đ) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

e) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.

g) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm theo yêu cầu tuyển dụng, cụ thể:

- Giáo viên mầm non hạng III (mã số: V.07.02.26):

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (có thể bổ sung trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

- Giáo viên tiểu học hạng III (mã số: V.07.03.29):

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (có thể bổ sung trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số: V.07.04.32):

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (có thể bổ sung trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

- Thư viện viên hạng IV (mã số: V.10.02.07):

+ Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A theo quy định tại Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 hoặc trình độ A1 theo quy định tại Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008.

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

- Y sĩ hạng IV (mã số: V.08.03.07):

+ Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp;

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A theo quy định tại Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 hoặc trình độ A1 theo quy định tại Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008.

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm (mã số: V.07.07.20):

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A theo quy định tại Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 hoặc trình độ A1 theo quy định tại Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008.

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm (có thể bổ sung trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

- Kế toán viên trung cấp (mã số: 06.032):

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

+ Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp (có thể bổ sung trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng);

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A theo quy định tại Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 hoặc trình độ A1 theo quy định tại Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008.

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

2.  Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển.

a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển 01 bộ gồm:

a) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (đính kèm theo Kế hoạch);

b) 04 bì thư có dán tem ghi rõ thông tin về họ tên, địa chỉ, số điện thoại người nhận; trường hợp địa chỉ người nhận không phải là người dự tuyển thì phải ghi rõ thêm họ tên của người dự tuyển và vị trí dự tuyển.

c) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong truyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

2. Lưu ý

a) Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký ở 01 vị trí dự tuyển tại Kế hoạch này và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh đăng ký từ 02 vị trí dự tuyển trở lên hoặc Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy bỏ kết quả tuyển dụng.

Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến UBND huyện để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có),… theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.

b) Không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với những người chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn.

c) Người đăng ký dự tuyển không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.

3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng

Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển giáo viên, thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm tại vòng 2;

b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm tại vòng 2;

c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả  điểm vòng 2.

Trường hợp người dự thi thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được cộng một điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tại vòng 2.

IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG

1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.

2. Nội dung tuyển dụng:

Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:

a) Vòng 1

Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

Cách xác định kết quả vòng 1 được xác định đạt hoặc không đạt theo yêu cầu vị trí việc làm.

b) Vòng 2

Các thí sinh có kết quả đạt yêu cầu vòng 1 thì tiếp tục tham gia thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, cụ thể như sau:

- Hình thức thi: Thi viết.

- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

- Thời gian thi: Thi viết 180 phút.

Cách chấm điểm vòng 2 được chấm theo thang điểm 100 điểm.

V. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN VÀ XẾP HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

1. Xác định người trúng tuyển

Thực hiện xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau:

a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm. Trường hợp có từ 02 người trở lên có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu điểm (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định được thì Hội đồng xét tuyển báo cáo Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.

Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ tuyển dụng viên chức lần sau.

2. Bổ nhiệm và xếp hạng chức danh nghề nghiệp

Việc bổ nhiệm và xếp hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN

1. Thời gian nhận phiếu đăng ký dự xét tuyển

Thời hạn nhận Phiếu đăng ký xét tuyển của người đăng ký dự tuyển kể từ ngày 06/5/2021 đến hết ngày 05/6/2021 (trong giờ hành chính).

2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký

Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu kèm theo Kế hoạch này tại Trung tâm Hành chính công huyện Nam Đông hoặc gửi theo đường bưu chính về Trung tâm tâm Hành chính công huyện Nam Đông theo địa chỉ: Trung tâm Hành chính công huyện Nam Đông, thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế. Số điện thoại: 0234.3893038 hoặc chuyên viên phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 0845.939.456 (chị Liên). Trường hợp người đăng ký dự tuyển gửi theo đường bưu chính thì thời điểm đăng ký dự tuyển được xác định theo dấu bưu điện.

3. Thời gian, địa điểm tổ chức thi vòng 2

Thời gian, địa điểm, danh sách thí sinh đủ điều kiện thi vòng 2 và lịch cụ thể thông báo trước ngày tổ chức thi vòng 2 tối đa là 15 ngày.

VII. NỘI DUNG TÀI LIỆU ÔN TẬP

Danh mục tài liệu ôn tập sẽ được UBND huyện thông báo sau và được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của huyện.

VIII. LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG

Mức thu phí dự tuyển thực hiện theo Thông tư liên tịch số 288/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể:

- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh;

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh;

- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh.

Sau khi tổng hợp số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển, Hội đồng xét tuyển viên chức giáo viên sẽ thông báo mức thu, địa điểm thu phí tuyển dụng theo quy định./.

 

Tập tin đính kèm:
Phòng Nội vụ huyện
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.945.332
Truy cập hiện tại 3.804