Tìm kiếm
 
 
 
 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

 

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
False 36044Ngày cập nhật 18/04/2020

Ngày 11 tháng 11 năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 2886/QĐ-UBND về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Những nội dung chính tại Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch:

1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

2. Phạm vi ranh giới, quy mô, tính chất, thời hạn lập quy hoạch vùng

a) Phạm vi ranh giới:

Toàn bộ ranh giới hành chính huyện Nam Đông, gồm 01 thị trấn Khe Tre và 10 xã (Hương Phú, Hương Lộc, Hương Hòa, Thượng Lộ, Hương Sơn, Thượng Nhật, Hương Giang, Hương Hữu, Thượng Long, Thượng Quảng). Ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Đông giáp huyện Phú Lộc;

- Phía Tây giáp huyện A Lưới;

- Phía Nam giáp tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng;

- Phía Bắc giáp thị xã Hương Thủy.

b) Quy mô:

- Quy mô đất đai: 64.777,9ha (toàn bộ diện tích huyện Nam Đông).

- Quy mô dân số:

+ Hiện trạng năm 2018: 27.922 người.

+ Đến năm 2030: 36.000 người.

+ Đến năm 2050: 58.000 người.

c) Tính chất:

- Là vùng đô thị và nông thôn với sự đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, phát triển bền vững.

- Là vùng gò đồi miền núi gắn với không gian cảnh quan đặc thù, đa dạng sinh học. Bảo tồn, phát huy những giá trị văn hóa truyền thống, bản sắc độc đáo của địa phương.

- Là vùng có tiềm năng phát triển trong các lĩnh vực như nông, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khai thác thế mạnh tài nguyên khoáng sản, dịch vụ, du lịch gắn với việc khai thác các giá trị văn hóa độc đáo của người Cơ Tu.

d) Thời hạn quy hoạch:

- Quy hoạch cho giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030;

- Quy hoạch cho giai đoạn dài hạn đến năm 2050.

3. Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch

a) Quan điểm:

- Phát triển kinh tế - xã hội của huyện Nam Đông được đặt trong sự phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh Thừa Thiên Huế; trong mối quan hệ liên kết và phát triển với các huyện, thị xã của tỉnh, với Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

- Phát huy lợi thế, tiềm năng và khai thác có hiệu quả các nguồn lực của địa phương về đất đai, tài nguyên khoáng sản và vị trí địa lý - kinh tế nhằm định hướng phát triển vùng huyện Nam Đông làm cơ sở thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện.

- Phát triển kinh tế - xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái; bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng và phát triển nông nghiệp; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học; đảm bảo vững chắc quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội. Phát triển bền vững gắn liền với thích ứng biến đổi khí hậu.

- Xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới.

b) Mục tiêu:

- Nhằm cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 03/02/2012.

- Nhằm xây dựng huyện Nam Đông đạt chuẩn nông thôn mới đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20/9/2016 về việc Thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020.

- Phát triển vùng huyện Nam Đông đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 trở thành vùng trọng điểm của khu vực về phát triển kinh tế nông – lâm – công nghiệp chế biến gắn với phát triển dịch vụ và du lịch.

4. Các chỉ tiêu cho từng giai đoạn phát triển

TT

Loại hình

Đơn vị tính

Hiện trạng (năm 2018)

Năm 2030

Năm 2050

I

Quy mô dân số toàn huyện

người

27.922

36.000

58.000

1.1

Dân số đô thị

người

4.235

6.000

17.000

1.2

Tỷ lệ đô thị hóa

%

15%

17%

30%

II

Chỉ tiêu đất dân dụng

m²/người 

 

200-250

200-250

III

Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

 

3.1

Cấp nước

 

 

 

 

3.1.1

Khu vực đô thị (thị trấn)

lít/ người/ngđ

 

100

120

3.1.2

Khu vực nông thôn

lít/ người/ngđ

 

80

100

3.2

Cấp điện

 

 

 

 

3.2.1

Khu vực đô thị (thị trấn)

w/người

 

450

700

3.2.2

Khu vực nông thôn

w/người

 

200

330

3.3

Thoát nước thải (tỉ lệ thoát nước so với cấp nước)

 

 

 

 

3.3.1

Khu vực đô thị (thị trấn)

%

 

95

100

3.3.2

Khu vực nông thôn

%

 

85

90

3.4

Rác thải sinh hoạt

 

 

 

 

3.4.1

Khu vực đô thị (thị trấn)

kg/người/ ngđ

 

1,0

1,3

3.4.2

Khu vực nông thôn

kg/người/ ngđ

 

0,8

0,9

 

5. Các nội dung nghiên cứu quy hoạch

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, sử dụng đất đai, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường và những yếu tố mang tính đặc thù của vùng huyện Nam Đông.

b) Đánh giá, rà soát việc thực hiện các đồ án quy hoạch đang có hiệu lực trên địa bàn huyện Nam Đông.

c) Xác định mục tiêu phát triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng.

d) Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát triển đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050; xác định các chỉ tiêu kỹ thuật theo mục tiêu phát triển của huyện Nam Đông.

đ) Định hướng phát triển không gian vùng huyện:

- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng;

- Xác định các phân vùng để kiểm soát quản lý phát triển;

- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng;

- Xác định mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị;

- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình xã hội gồm: trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục, thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng và các di tích văn hóa – lịch sử có giá trị;

- Phân bố và xác định quy mô các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, khu vực rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng.

e) Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng huyện: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng huyện, gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, hệ thống điện, cung cấp năng lượng, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động.

f) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn;

- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng;

- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch;

- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.

6. Hồ sơ sản phẩm và dự toán kinh phí

a) Hồ sơ sản phẩm:

TT

Nội dung

Tỷ lệ

Quy cách

hồ sơ

 

Màu

Đen trắng

Hồ sơ A3

A

Phần bản vẽ (A0) (Thể hiện trên nền bản đồ địa hình)

 

1

Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng

1/100.000-

1/200.000

x

x

x

2

Các sơ đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng.

1/10.000

x

x

x

3

Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng.

1/10.000

x

x

x

4

Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang.

1/10.000

x

x

x

5

Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược.

Tỷ lệ thích hợp

x

x

x

B

Phần văn bản

1

Thuyết minh

 

 

x

 

2

Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng

 

 

x

 

3

Tờ trình xin phê duyệt đồ án quy hoạch; Phụ lục kèm theo thuyết minh, các văn bản pháp lý liên quan

 

 

x

 

 

- Số lượng hồ sơ gồm: 10 bộ màu kèm theo 02 đĩa CD chứa toàn bộ nội dung đồ án.

- Nội dung và quy cách hồ sơ tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ và Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.

- Đối với việc cập nhật CSDL hiện trạng và đồ án quy hoạch trên vào cơ sở dữ liệu GISHue; Chủ đầu tư thực hiện các nội dung được quy định tại Điều 11 của Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác và sử dụng dữ liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh và các quy định khác có liên quan (Lưu ý việc bổ sung kinh phí thực hiện việc cập nhập đồ án quy hoạch lên nền Gis Huế).

b) Dự toán kinh phí:

Sau khi Nhiệm vụ quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt, Chủ đầu tư có trách nhiệm lập dự toán cụ thể (xác định theo định mức hoặc lập dự toán chi phí), trình Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.

c) Nguồn vốn: Vốn ngân sách.

7. Tiến độ lập đồ án quy hoạch

- Bắt đầu thực hiện sau khi nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.

- Thời gian hoàn thành: 12 tháng.

8. Tổ chức thực hiện

- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan chủ đầu tư: UBND huyện Nam Đông.

TCKH
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.945.332
Truy cập hiện tại 2.748