Tìm kiếm
 
 
 
 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

 

Báo cáo An toàn vệ sinh thực phẩm, môi trường quý IV năm 2018
False 18831Ngày cập nhật 20/12/2018

Thực hiện Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Để phục vụ cho việc đánh giá mức độ chính quyền điện tử năm 2019. Ủy ban nhân dân huyện báo cáo lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm, môi trường quý IV với nội dung sau:

          1. Công tác triển khai thực hiện

          - Tiếp tục triển khai tăng cường quản lý, bảo đảm an toàn thực phẩm theo Chỉ thị 13/CT-TTg  ngày 9/5/2016.

          - Triển khai Nghị định 115/2018/ND-CP ngày 4/10/2018 về quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.

          - Thực hiện Kế hoạch số 2360/KH-BCĐLNVSATTP ngày 28/08/2018 của Ban chỉ đạo LNVSATTP tỉnh Thừa Thiên Huế. Ban chỉ đạo huyện ban hành Kế hoạch số 06/KH-BCĐLNVSATTP ngày 04/9/2018 về việc triển khai thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm trong dịp Tết Trung thu năm 2018.

          - Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền bảo đảm VSATTP phòng chống ngộ độc thực phẩm, bệnh lây truyền qua thực phẩm: tiêu chảy cấp, thương hàn, ngộ độc thực phẩm… trên các phương tiện truyền thông đại chúng.

          - Xây dựng kế hoạch Triển khai thực hiện Thông tư số 19/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường.

          2. Kết quả thực hiện

          2.1. Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm

          Đoàn Kiểm tra LNVSATTP huyện tiến hành kiểm tra các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống. Tập trung các mặt hàng sử dụng nhiều trong dịp Tết Trung thu tại khu vực chợ Khe tre và Hương Giang từ ngày 20/09/2018 đến ngày 21/09/2018 như sau:

        2.1.1. Việc tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra

        Tổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:                                   12                        

        Trong đó:        

        - Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến huyện:            01

        - Số đoàn kiểm tra tuyến xã, thị trấn:           11

        2.1.2. Kết quả thanh tra, kiểm tra:

        Bảng 1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:

TT

Loại hình cơ sở

thực phẩm

Tổng số

cơ sở

Số CS được thanh, kiểm tra

Số cơ sở đạt

Tỷ lệ % đạt

1

Sản xuất, chế biến

33

10

8

80

2

Kinh doanh

190

56

47

83.9

3

Dịch vụ ăn uống

38

14

10

71.4

4

Bếp ăn tập thể

12

0

0

0

5

Thức ăn đường phố

142

37

28

75.7

Tổng số (1+2+3+4)

415

117

93

79.5

        Ghi chú: (1) = 35 Sản xuất + 12 BATT

        Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm

TT

Tổng hợp tình hình vi phạm

Số lượng

Tỷ lệ % so với số được kiểm tra

1

Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm tra

117

 

2

Số cơ sở có vi phạm

21

17.9

3

Số cơ sở vi phạm bị xử lý

3

2.56

Trong đó:

3.1. Hình thức phạt chính:

 

Số cơ sở bị cảnh cáo

3

2.56

 

Số cơ sở bị phạt tiền

00

 

 

Tổng số tiền phạt

00

 

3.2. Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả

*

Số cơ sở bị đóng cửa

00

 

*

Số cơ  sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm

00

 

 

Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành

00

 

*

Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm

3

2.56

 

Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy

 

2. thùng sữa THtrue  13 gói Mì tôm hảo hảo,  2 chai nước mắm chinsu, 3 hộp rồng đỏ.

*

Số cơ sở phải khắc phục về nhãn

00

 

 

Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục

00

 

*

Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu quảng cáo

00

 

 

Số loại tài liệu quảng cáo có bị đình chỉ lưu hành

00

 

*

Các xử lý khác

00

 

3.3

Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý

00

 

3.4

Số cơ sở vi phạm không xử lý (nhắc nhở)

21

17.9 

          Bảng 3: Kết quả kiểm nghiệm mẫu:

TT

Nội dung

Kết quả xét nghiệm mẫu

Tổng số mẫu xét nghiệm

Số mẫu

không đạt

Tỷ lệ % không đạt

I

Xét nghiệm tại Labo

00

00

00

1

Hóa lý

00

00

00

2

Vi sinh

00

00

00

II

Xét nghiệm nhanh

05

00

00

Cộng

0

0

0

        Ghi chú: Xét nghiệm nhanh (Thử hàn the) bao gồm:

        - 01 cơ sở Sản xuất chả;

        - 02 cơ sở Sản xuất Bún;

        - 02 cơ sở Dịch vụ ăn uống.

2.2. Lĩnh vực Môi trường

- Giám sát, kiểm tra vận chuyển và xử lý rác đối với Cty TNHH MTV Môi trường Nam Đông.

- Nghiệm thu vận chuyển rác tháng, quý III (T8.9.10).

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư số 19/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường.

- Kiểm tra việc chấp hành các quy định bảo vệ môi trường tại 02 Trạm trộn bê tông của Tập đoàn Trường Thịnh và Công ty Trường Sơn 185 tại xã Hương Phú.

 

Trên đây là nội dung báo cáo công tác An toàn vệ sinh thực phẩm, môi trường quý IV./.

 

 

Tập tin đính kèm:
Phòng Y tế
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.945.332
Truy cập hiện tại 139