Tìm kiếm
Tin chính
Quay lại12345Xem tiếp
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43662Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Xem tin theo ngày  

 

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43663Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43664Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43665Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43666Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43667Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43668Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43669Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43670Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43671Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43672Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43673Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
False 43674Ngày cập nhật 17/05/2013

 

A. Giới thiệu chung

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Khe tre, Nam Đông, TT. Huế

Điện thoại: 0234.3875663

Email: ttdvnn.namdong@thuathienhue.gov.vn

B. Cơ cấu tổ chức

1 Trần Công Thành Giám đốc 0234.3875663 tcthanh.namdong@thuathienhue.gov.vn
2 Hồ Sỹ Đét Phó Giám đốc 0234.3875663 hsdet.namdong@thuathienhue.gov.vn
3 Nguyễn Thái Phó Giám đốc 039603609 nthai.namdong@thuathienhue.gov.vn
4 Võ Anh Luyện Chuyên viên 0234.3875663 valuyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
5 Nguyễn Hà Nhân Chuyên viên 0234.3875663 nhnhan.namdong@thuathienhue.gov.vn
6 Trần Quốc Phong Chuyên viên 0234.3875663 tqphong.namdong@thuathienhue.gov.vn
7 Nguyễn Văn Thò Chuyên viên 0234.3875663 nvtho.namdong@thuathienhue.gov.vn
8 Trần Phú Chuyên viên 0234.3875663 tphu.namdong@thuathienhue.gov.vn
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo Chuyên viên 0234.3875663 nttthao.namdong@thuathienhue.gov.vn
10 Nguyễn Hữu Tuệ Chuyên viên 0234.3875663 nhtue.namdong@thuathienhue.gov.vn
11 Nguyễn Thị Liên Chuyên viên 0234.3875663 ntlien.namdong@thuathienhue.gov.vn
12 Trần Thị Hải Yến Chuyên viên 0234.3875663 tthyen.namdong@thuathienhue.gov.vn
         
     

C. Chức năng, nhiệm vụ:

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND

ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Nam Đông (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và toàn bộ hoạt động công tác; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền.

3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

 

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

          Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống trên địa bàn huyện, đồng thời báo cáo cơ quan chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện theo quy định.

3. Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

          4. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.

          5. Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.

6. Quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề về dịch vụ bảo vệ thực vật, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; dịch vụ thú y và thuốc thú y trên địa bàn huyện. Tổ chức thực hiện kiểm soát giết mổ, thu, sử dụng phí và lệ phí theo quy định của pháp luật và Ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

7. Tham mưu xây dựng, quản lý và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông viên cơ sở.

8. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.

9. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.

10. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện quản lý nguồn nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

 

          Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể ủy nhiệm cho Phó Giám đốc điều hành và giải quyết công việc của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;

b) Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ.

          3. Biên chế (số lượng người làm việc)

          a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện do Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo định mức biên chế viên chức sự nghiệp, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức chuyên môn và thuộc tổng biên chế trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của huyện được cấp có thẩm quyền giao;

          b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

          Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với lãnh đạo, viên chức và người lao động của Trung tâm đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, thống nhất với Trưởng phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.890.455
Truy cập hiện tại 2.278