|
|
Liên kết website
Tỉnh ủy, UBND tỉnh UBND Huyện, Thị xã Sở, Ban, Ngành
|
Tin chính Ngày cập nhật 16/04/2024
Ngày 05/4/2024 tại Phòng họp UBND huyện, đồng chí Lê Thanh Hồ - Phó Chủ tịch UBND huyện, đã chủ trì cuộc họp để thống nhất nguồn trợ cấp hộ nghèo không có khả năng lao động theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày... |
Ngày cập nhật 16/04/2024
Sáng ngày 12.4, tại Trường THCS Hương Hoà, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Đông tổ chức khai mạc hội thi giáo viên dạy giỏi cấp THCS lần thứ IX, năm học 2023 – 2024. 17 giáo viên đến từ các trường THCS,... |
Ngày cập nhật 16/04/2024
Nhằm tạo không khí thi đua sôi nổi, đoàn kết trong toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, chiều ngày 12.4, Liên đoàn Lao động huyện Nam Đông tổ chức khai mạc giải bóng đá nam công... |
Ngày cập nhật 16/04/2024
Trong không khí thi đua sôi nổi chào mừng 49 năm ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30.4.1975 - 30.4.2024) và ngày Quốc tế Lao động 01.5, ngày 14.4, UBND huyện Nam Đông tổ chức giải bắn nỏ, đẩy gậy và kéo... |
Ngày cập nhật 12/04/2024
Chiều ngày 11/4, xã Thượng Nhật phối hợp với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Nam Đông tổ chức khai giảng lớp May công nghiệp và lớp Kỹ thuật chăn nuôi Lợn gà cho 60 lao động nông nhàn... |
|
|
Điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ nghỉ hưu từ 2018-2021 False 16618Ngày cập nhật 18/11/2018
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 153/2018/NĐ-CP quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng, có hiệu lực từ ngày 24/12/2018, theo đó:
Nghị định này quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng, bị tác động bất lợi hơn so với lao động nam do thay đổi cách tính lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 so với Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006.
Theo đó, lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 1.1.2018 đến ngày 31.12.2021 mà có từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng tùy thuộc vào thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, mức lương hưu được điều chỉnh bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cộng với mức điều chỉnh.
Mức điều chỉnh được tính bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 tại thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu nhân với tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, cụ thể như sau:
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội |
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu: |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
20 năm |
7,27% |
5,45% |
3,64% |
1,82% |
20 năm 01 tháng – 20 năm 06 tháng |
7,86% |
5,89% |
3,93% |
1,96% |
20 năm 07 tháng – 21 năm |
8,42% |
6,32% |
4,21% |
2,11% |
21 năm 01 tháng – 21 năm 06 tháng |
8,97% |
6,72% |
4,48% |
2,24% |
21 năm 07 tháng – 22 năm |
9,49% |
7,12% |
4,75% |
2,37% |
22 năm 01 tháng – 22 năm 06 tháng |
10,00% |
7,50% |
5,00% |
2,50% |
22 năm 7 tháng – 23 năm |
10,49% |
7,87% |
5,25% |
2,62% |
23 năm 01 tháng – 23 năm 06 tháng |
10,97% |
8,23% |
5,48% |
2,74% |
23 năm 07 tháng – 24 năm |
11,43% |
8,57% |
5,71% |
2,86% |
24 năm 01 tháng – 24 năm 06 tháng |
11,88% |
8,91% |
5,94% |
2,97% |
24 năm 07 tháng – 25 năm |
12,31% |
9,23% |
6,15% |
3,08% |
25 năm 01 tháng – 25 năm 06 tháng |
10,91% |
8,18% |
5,45% |
2,73% |
25 năm 07 tháng – 26 năm |
9,55% |
7,16% |
4,78% |
2,39% |
26 năm 01 tháng – 26 năm 06 tháng |
8,24% |
6,18% |
4,12% |
2,06% |
26 năm 07 tháng – 27 năm |
6,96% |
5,22% |
3,48% |
1,74% |
27 năm 01 tháng – 27 năm 06 tháng |
5,71% |
4,29% |
2,86% |
1,43% |
27 năm 07 tháng – 28 năm |
4,51% |
3,38% |
2,25% |
1,13% |
28 năm 01 tháng – 28 năm 06 tháng |
3,33% |
2,50% |
1,67% |
0,83% |
28 năm 07 tháng – 29 năm |
2,19% |
1,64% |
1,10% |
0,55% |
29 năm 01 tháng – 29 năm 06 tháng |
1,08% |
0,81% |
0,54% |
0,27% |
Mức lương hưu sau điều chỉnh là căn cứ để tính điều chỉnh ở những lần điều chỉnh lương hưu theo quy định tại Điều 57 Luật Bảo hiểm xã hội.
Đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 1.1.2018 đến ngày 31.12.2021 mà có từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 1.1.2018 đến ngày 30.6.2018 thì thực hiện điều chỉnh lương hưu theo quy định nêu trên trước, sau đó được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng./.
Tập tin đính kèm: Phòng Tư pháp Các tin khác
|
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.945.332 Truy cập hiện tại 501
|
|